Ngoài ra, tính diện tích da còn dùng trong một số trường hợp khác như độ thanh thải thận để đánh giá chính xác độ lọc cầu thận (GFR - glomerular filtration rate); đo cung lượng tim, phân suất tống máu để đánh giá hoạt động của tim, suy tim; bệnh nhân đang được hóa trị, bệnh nhân dùng Glucocorticoid...
Tính diện tích của cơ thể một người
Có ba cách tính sau
1. Dùng Toán đồ
Ba yếu tố chiều cao (cm), cân nặng (kg), và diện tích bề mặt thân thể (m2) có mối liên hệ được thể hiện qua toán đồ sau.
Kẻ một đường thẳng nối 2 điểm biểu diễn chiều cao và cân nặng của người cần xác định ở 2 cột bên, giao điểm của đường thẳng đó với cột ở giữa cho biết diện tích bề mặt thân thể người cần xác định.
Toán đồ xác định diện tích bề mặt thân thể người từ chiều cao và cân nặng (Người lớn) |
Toán đồ xác định diện tích bề mặt thân thể người từ chiều cao và cân nặng (Trẻ em) |
SA = diện tích bề mặt tính theo mét vuông
W = trọng lượng tính bằng kilogam.
H = chiều cao tính bằng centimet.
Người ta cũng lập bảng sẵn để người dùng có thể tra cứu
- 5 - 50 kg
- 51 - 96 kg
2. Dùng Công thức
Có rất nhiều công thức khác nhau để ước tính diện tích bề mặt của cơ thể đã được phát triển qua nhiều năm. Ban đầu là công thức của Du Bois & Du Bois vào năm 1916. Công thức đó như sau:
BSA = W(kg) 0,425 x H(cm) 0,725 x 0,007184
BSA: Body surface areaW: Weight - Cân nặng
H: Height - Chiều cao
Công thức này vẫn phổ biến đến hôm nay.
Tiếp theo, nhiều tác giả như Gehan và George, Haycock, Boyd và Mosteller cũng đưa ra công thức của mình. Các công thức cho kết quả không sai khác nhau mấy. Tuy nhiên, công thức Mosteller được xem là tiêu chuẩn chung vì nó đơn giản, dễ nhớ và dễ dàng tính toán với một máy tính cầm tay. Công thức của Costeff áp dụng cho trẻ em còn đơn giản và dễ nhớ, dễ tính hơn. Tổng hợp các công thức đó như sau:
Các công thức trên được cài sẵn để tính toán trong file Excel sau (xem tại đây)
Bạn cũng có thể vào một số trang web có sẵn nhằm giúp xác định diện tích bề mặt cơ thể, như trang halls.md của Dr. Halls để nhập số cân nặng và chiều cao và sẽ nhận được kết quả.
3. Dựa vào tuổi
Tuổi hoặc nhóm tuổi | Diện tích m² | |
Nam | Nữ | |
Sơ sinh | 0.243 | 0.234 |
2 tuổi | 0.563 | 0.54 |
5 tuổi | 0.787 | 0.771 |
10 tuổi | 1.236 | 1.245 |
13 tuổi | 1.603 | 1.55 |
18 tuổi | 1.98 | 1.726 |
20–79 tuổi | 2.06 | 1.83 |
từ 80 tuổi trở lên | 1.92 | 1.638 |
Tất nhiên độ chính xác của cách này không cao.
Tham khảo
- http://www.nidqc.org.vn/duocthu/phu-luc-7-xac-dinh-dien-tich-be-mat-than-the-nguoi-tu-chieu-cao-va-can-nang.html
- https://123doc.org/document/2062163-bang-uoc-tinh-dien-tich-co-the-theo-can-nang-chieu-cao-pps.htm
- https://en.wikipedia.org/wiki/Body_surface_area#cite_note-8
- http://www.supermagnus.com/med/bsa/index.html
- https://halls.md/body-surface-area/bsa.htm
- https://www.medindia.net/doctors/clinical_cal/body_surface_area.asp
giấy dán nhà bếp
Trả lờiXóa